ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC & HỒ SƠ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC
Theo luật kiến trúc: Hành nghề kiến trúc là hoạt động nghề nghiệp của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ kiến trúc.
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư là một tài liệu chứng nhận được cấp bởi Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng, tùy thuộc vào quy định cụ thể của từng khu vực, dành cho những cá nhân có đủ điều kiện để thực hiện thiết kế kiến trúc và quy hoạch xây dựng các công trình. Đây là một giấy tờ quan trọng chứng minh năng lực và sự đáng tin cậy của kiến trúc sư trong việc tham gia vào quá trình thiết kế và xây dựng các dự án kiến trúc, đảm bảo rằng họ đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn trong ngành xây dựng. Chứng chỉ hành nghề này có tính chất bảo vệ lợi ích của cả người dân và ngành công nghiệp xây dựng, đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững của xây dựng và kiến trúc. Vậy chi tiết pháp luật quy định chứng chỉ hành nghề kiến trúc ra sao cùng DQP Group giải đáp?
Dịch Vụ Kiến Trúc Là Gì?
Theo quy định tại Điều 19 – Luật Kiến trúc thì dịch vụ kiến trúc bao gồm:
- Thiết kế kiến trúc công trình;
- Thiết kế kiến trúc trong đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, thiết kế đô thị;
- Thiết kế kiến trúc cảnh quan;
- Thiết kế nội thất;
- Chỉ dẫn đặc điểm kỹ thuật kiến trúc công trình;
- Đánh giá kiến trúc công trình;
- Thẩm tra thiết kế kiến trúc
Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Kiến Trúc là gì?
- Theo quy định tại Khoản 1 – Điều 28 Luật Kiến trúc, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cần đảm bảo các điều kiện sau:
- Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
- Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
- Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
- Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019.
- Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019.
Thi Sát Hạch Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Kiến Trúc khó không?
Cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc tại tổ chức xã hội – nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc đủ điều kiện.
Nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm:
- Kinh nghiệm nghề nghiệp về kiến trúc;
- Kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề;
- Kiến thức chuyên ngành về kiến trúc;
- Kiến thức về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
Hồ sơ đề nghị Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Kiến Trúc bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 27 – Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc, thành phần hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
- Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp; Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
- Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;
- Các tài liệu (2), (3), (4) nêu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
Lưu ý: Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam
* Một số lưu ý khi làm đơn đề nghị cấp CCHN kiến trúc:
- Trong đơn, phải kê khai kinh nghiệm những công việc tiêu biểu mà bạn đã thực hiện. Các bạn đề nghị cấp CCHN kiến trúc lĩnh vực gì thì phải có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực mà mình đề nghị.
- Ở bảng quá trình phát triển nghề nghiệp liên tục thì các bạn không phải kê khai vì phần này chỉ dùng cho các bạn muốn gia hạn CCHN kiến trúc đã được cấp.
- Ở cuối đơn, các bạn đánh đầy đủ “lĩnh vực hành nghề” mà bạn định đề nghị cấp. Các lĩnh vực hành nghề của CCHN kiến trúc bao gồm:
a) Thiết kế kiến trúc công trình;
b) Thiết kế kiến trúc trong đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, thiết kế đô thị;
c) Thiết kế kiến trúc cảnh quan;
d) Thiết kế nội thất;
đ) Chỉ dẫn đặc điểm kỹ thuật kiến trúc công trình;
e) Đánh giá kiến trúc công trình;
g) Thẩm tra thiết kế kiến trúc.
Lưu ý: Các bạn cần lĩnh vực gì thì đề nghị và phải kê khai kinh nghiệm về lĩnh vực ấy trong đơn.
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc như thế nào?
Căn cứ Điều 28 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định nêu trên qua mạng hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
Bước 2: Xem xét cấp chứng chỉ hành nghề
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc trong thời hạn 15 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị;
Lưu ý: Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn bao lâu?
Căn cứ Điều 27 Luật Kiến trúc 2019, chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn 10 năm và được sử dụng trong phạm vi cả nước.
Liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ!
SĐT: (028) 3535 9799
Hotline: 0986 111 279
Email: info@dqpgroup.com